*Tính chất chung: Ất Mùi nạp âm hành Kim do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Mùi (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở Tiền Vận.





Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sức phấn đấu của bản thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Chi và Nạp Âm.Tuổi Ất Mùi có Can Ất đứng thứ nhì trong hàng Can với Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị, nếu Lá Số Tử Vi được thêm Vòng Thái Tuế + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ Hình Tướng: Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người có địa vị và danh vọng ở mọi ngành nghề (Tào Tháo đời Tam Quốc tuổi Ất Mùi 155 chết năm Kỷ Hợi 119: Hạn La Hầu 64t)



Can Ất có đặc tính gần giống như Can Giáp: thông minh, bén nhạy và có thêm đặc tính chịu khó, cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức. Chi Mùi: rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, ôn nhu, nho nhã, phần nhỏ thích an nhàn, không muốn đảm trách đại sự, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội.



Ất Mùi thuộc mẫu người khiêm cung, phần lớn ít biểu lộ tình cảm (âm nam), thành thật, trọng tình nghĩa. Nếu sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu thì thuận mùa Xuân, sinh vào mùa Hạ thì vất vả hơn. Hồng Loan ngộ Cô Thần, Thiên Hỉ gặp Đà La nên mặt Tình Cảm – một số người – nhiều ngang trái, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê – nếu cung này gặp Tuần hay Triệt là điều chắc chắn).



Theo Dịch Lý Ất Mùi Nam thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ và Ất Mùi Nữ thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ (xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Ất Sửu 1985).



Tử vi năm 2015 tuổi Ất Mùi – Nam Mạng:




Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất Can Ất (Mộc) và sinh nhập Chi Mùi (Thổ): tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người; nếu không lựa lời ăn nói dễ mua thù chuốc oán; nặng có thể đem nhau ra Toà – nên hạn chế giao tiếp. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt: dễ bị đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên màn Hình và lưu ý 2 tháng kị (2, 8) của Vân Hớn.



Tiểu Vận: Triệt nằm tại cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt mức độ của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp – cũng lợi cho những ai trước đó đang khó khăn sẽ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên (Quan, Phúc), Thiếu (Dương, Âm), Thiên Trù, Đường Phù cũng đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến trong các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực: Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Hạn hợp Mệnh + Tam Tai + Hạn Vân Hớn khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Kình Đà, Quan Phủ (nhiều bất ngờ về rủi ro, thương tích, tật bệnh), Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Tang lưu (hao tán, phiền muộn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng kị (1, 3, 4, 7, 11) về:



- Công việc, Giao tiếp (Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà + Vân Hớn: nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và nóng nảy dù có nhiều bất đồng, đố kị ganh ghét).



- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương: lưu ý Tim Mạch, Mắt).



- Di chuyển (Mã + Tuần, Phục Binh: lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng).



- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Quả: bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ!). Nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên lưu ý về Chi Thu (Song Hao) và theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ như tuổi Ất Sửu Nam 1985.



Phong Thủy: Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 78 tuổi.



Tử vi năm 2015 tuổi Ất Mùi – Nữ Mạng:




Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Ất (Mộc) và khắc nhập với Chi Mùi (Thổ): độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. La Hầu tuy ít tác động mạnh cho Nữ Mệnh nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị (1, 7). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau. Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới.



Tiểu Vận: Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm được độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Văn Tinh, Thiên Trù, Thiên Phúc, Đường Phù vẫn đem lại lúc đầu hanh thông và thăng tiến trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực: Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm hợp Mệnh + Tam Tai (năm thứ 2) + La Hầu khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu: Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, La Võng, Tử Phù, Trực Phù, Đà La, Quan Phủ (nhiều bất ngờ rủi ro, thương tích, tật bệnh), Cô Thần, Tang Môn lưu, Song Hao (phiền muộn, đau buồn, hao tán) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến các tháng kị (1, 3, 4, 7, 11) về:



- Công việc và Giao tiếp (Tướng + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà: nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị).



- Sức khỏe (Bệnh Phù + Thiếu Dương + La Hầu: Tim Mạch, Phổi, Ruột, Khí Huyết: nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn).



- Di chuyển (Mã + Tuần, Tang: lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã – tránh nhảy cao, trượt băng, bớt di chuyển xa).



- Tình Cảm, Gia Đạo (Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa: bàu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông!). Nhất là đối các Qúy Bà sinh tháng (6, 10), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải Hạn Tam Tai + La Hầu của Cổ Nhân.



Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ như Tuổi Ất Sửu Nữ 1985.



Phong Thủy: Quẻ Càn giống tuổi Đinh Sửu 1937 Nữ 78 tuổi.



Ất Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Qúy Mão, Ất Mão, Đinh Hợi, Qúy Hợi, Tân Hợi, Đinh Mùi, Tân Mùi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Sửu, Qúy Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.



Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Xem thêm >>> Tử vi 12 cung Hoàng đạo ngày 1/12/2014




Theo ngaynay.vn