Chọn lọc kích thước bàn độc treo chuẩn thước lỗ ban hợp phong thủy cho phòng khách giúp gia chủ đòn nhiều tài lộc và may mắn vào nhà.
Dùng thước lỗ ban để tuyển lựa [replacer_a] chuẩn phong thủy trước lúc đặt đóng là việc cực kỳ quan yếu, nó tạo điều kiện cho gia chủ đón vận khí rẻ, tài lộc hay những xui xẻo, đen đủi vào nhà. Bạn đã từng nghe đến mẫu tên thước lỗ ban – 1 loại thước chuyên dùng trong đo đạc thông thủy, xây dựng nhà cửa, đặt đóng đồ nội thất hay vun đắp mồ mả âm phần. vì sao lại nên sử dụng loại thước này? Bởi đây là chiếc thước được tính toán công nghệ và phối hợp với thuật phong thủy tướng số, được đúc kết từ thời Xuân Thu do ông tổ nghề mộc có hiệu là Lỗ Ban phát minh ra, sử dụng mẫu thước này ngườ ta có thể tính ra kích thước thấp nhất để vun đắp nhà cửa, bậc bệ, đặt đóng đồ nội thất … giúp gia chủ đón tài lộc, may mắn về nhà.
Bài viết bữa nay Vietnamarch sẽ chỉ ra cho bạn các kích thước thích hợp để khiến cho bàn thờ treo tường chuẩn [replacer_a]:
Về bàn thờ treo tường bạn cần chú ý tới 4 kích thước sau: chiều dài, chiều rộng, chiều sâu của bàn thờ và chiều cao của vị trí treo bàn độc (tính từ mặt đất lên tới mặt bàn thờ). dùng cây thước 39cm ( hay còn gọi là 38,8cm).
Chu kỳ của thước 38.8cm (39cm) này bao gồm 10 cung có trật tự từ trái sang phải là: Đinh – Hại – Vượng – Khổ – Nghĩa – Quan – Tử – Hưng – Thất – Tài. Sau 38,8 cm chu kỳ này lại lặp lại. Dựa vào luật lệ này, người ta có thể tiện lợi nắm bắt cách tính toán.

>>>: kích thước ban thờ Theo ấy thì lúc lựa chọn kích thước đặt đóng bàn độc Các bạn nên lưu ý chọn kích thước ban thờ vào các cung phải chăng sau tùy theo mục đích, tâm nguyện của gia chủ:
Cung Đinh (丁): Con trai gồm:
– Cứu tinh (福星): tại sao thấp, mang lại may mắn — Chỉ người đem lại may mắn cho mình — Nhất lộ phúc tinh, vạn gia Phật sinh.
– Cấp đệ (Đỗ đạt): Thi cử đỗ đạt.
– Tài vượng: tiền của tới.
– Đăng khoa: Thi đỗ.
Cung Vượng.
– Thiên đức: Đức của trời.
– Hỷ sự: Chuyện vui tới.
– Tiến bảo: tiền của đến.
– Thêm phúc (Nạp Phúc): Phúc lộc dồi dào.
Cung Nghĩa.
– Đại cát: Cát lành.
– Tài vượng: tiền của phổ quát.
– lợi ích (Ích lợi): Thu được hưởng.
– Thiên khố: Kho báu trời cho.
Cung Quan.
– Phú quý: no đủ.
– Tiến bảo: Được của quý.
– Tài lộc (Hoạch tài): tiền tài đa dạng.
– Thuận khoa: Thi đỗ.
Cung Hưng.
– đại đăng khoa (Đông Khoa): Thi cử đỗ đạt.
– Quý tử: Con ngoan.
– Thêm đinh: Có thêm con trai.
– Hưng vượng: ấm no.
Cung Tài.
– Nghinh phúc: Phúc đến.
– Lục hợp: 6 hướng đều thấp.
– Tiến bảo: tiền tài đến.
– Tài đức: Có tiền và có đức.